Hotline: 0909773264
Dự án tiêu biểu
|
Back to Blog
Mật rỉ đường là gì?11/4/2021
Công ty môi trường Nguồn Sống Xanh là đại lý cấp một chuyên phân phối và cung cấp mật rỉ đường tại Tiền Giang, Long An, Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Tây Ninh và các tỉnh thành khác trong khắp cả nước. Liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline: 0909.773.264 (Ms. Hải) để được tư vấn và báo giá tốt nhất thị trường.
Mật rỉ đường được sử dụng phổ biến và mang lại hiệu quả cao khi sử dụng. Cùng tìm hiểu về khái niệm mat ri duong, thành phần cấu tạo và tác dụng của mật rỉ đường qua bài viết dưới đây.
1. Giới thiệu mật rỉ đườngMật rỉ đường là gì?
- Mật rỉ đường là một sản phẩm của ngành sản xuất đường tinh luyện, nó có dạng là chất lỏng sánh màu nâu, đen hoặc nâu đen, có mùi thơm và được hình thành sau quá trình kết tinh và cô đặc các nguyên liệu như mía, củ cải đường,...
- Tại Việt Nam, mật rỉ đường được sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu là mía đường giúp tạo ra loại mật rỉ chất lượng và nguồn cung phong phú trên thị trường.
- Mật rỉ đường còn có một số tên gọi khác hay tên viết tắt như rỉ mật, rỉ đường, mật rỉ, mật mía, mật rỉ mía đường,...
- Mật rỉ đường chứa hàm lượng chất dinh dưỡng rất cao nên được sử dụng chủ yếu cho ngành chăn nuôi, ngoài ra rỉ mật còn được sử dụng trong một số ngành sản xuất công nghiệp, xử lý nước thải và làm phân bón hữu cơ.
- Để đánh giá được chất lượng của mật rỉ đường người ta dựa trên hai yếu tố sau:
+ Hàm lượng đường tổng (%): Là đại lượng thể hiện tổng hàm lượng đường có trong một mẫu mật rỉ đường.
+ Độ Brix của rỉ mật đường (0Bx): là đơn vị thể hiện nồng độ hoặc mật độ đường có trong dung dịch, một độ brix tương đương với 1 gram đường có trong 100 gram mật rỉ đường.
2. Thành phần cấu tạo mật rỉ đường
Mật rỉ đường được cấu tạo từ các thành phần chính sau:
- Các loại đường: Bao gồm các loại đường đơn như glucose, fructose và đường đôi là sucrose, các loại đường này quyết định đến chất lượng mật rỉ đường, hàm lượng các loại đường như sau
+ Succrose: Chiếm tỉ trọng cao nhất khoảng 30-40% do loại đường này khó hòa tan khi kết tinh đường trong quy trình sản xuất;
+ Fructose: Chiếm tỉ trọng khoảng 7-15%; + Glucose: Chiếm tỉ trọng khoảng 5-10%;
- Các hợp chất hữu cơ không đường: là những thành phần quyết định đến tính chất vật lý của mật rỉ đường bao gồm
+ Các loại gluxit ở dạng tinh bột, các axit hữu cơ, các hợp chất chứa N;
+ Các axit amin, các loại vitamin; + Lipit và các chất xơ từ quá trình ép mía đường nguyên liệu; + Hàm lượng protein có trong mật rỉ đường rất ít, chiếm khoảng 3%;
- Chất khoáng: Mật rỉ đường được đánh giá là chứa nhiều chất khóang bao gồm nhiều nguyên tố vi lượng như Ca, Mg, Fe, Mn, K, Zn,.. giúp bổ sung hàm lượng khoáng chất cần thiết.
Xem thêm: Cát thạch anh xử lý nước giếng khoan.
3. Tác dụng và ứng dụng mật rỉ đường
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng dồi dào là thức ăn cho ngành chăn nuôi:
+ Mật rỉ đường làm thức ăn cho việc chăn nuôi gia súc gia cầm, trộn mật rỉ đường với cám gạo hoặc rơm làm thức ăn giúp tăng hiệu quả chăn nuôi;
+ Là nguyên liệu trong ngành sản xuất thức ăn tổng hợp; + Mật rỉ đường làm thức ăn cho ngành nuôi trồng thủy sản như tôm, cá và giúp ổn định pH, NH3 trong ao nuôi.
- Bổ sung các nguyên tố vi lượng, chất khoáng, các loại axit amin cho cây trồng và vật nuôi;
- Rỉ mật được sử dụng để tạo ra phân bón hữu cơ, nước rửa chén, dầu gội đầu có nguồn gốc thiên nhiên an toàn và thân thiện với môi trường khi sử dụng;
- Mật rỉ đường được sử dụng hầu hết ở các công trình xử lý nước thải, là thành phần quan trọng trong chu trình nuôi cấy vi sinh để xử lý các thành phần chất ô nhiễm có trong nước thải. Sử dụng mật rỉ đường làm nguồn dinh dưỡng bổ sung vào bể sinh học giúp vi sinh vật sinh trưởng và phát triển sinh khối.
- Rỉ mật đường là nguyên liệu dùng để tạo màu cho một số ngành sản xuất công nghiệp, tạo mùi hương trong ngành công nghiệp sản xuất thuốc lá;
- Mật rỉ đường là một nguyên liệu để tạo ra cồn etylic, sản xuất rượu và một số loại bia;
- Mật rỉ đường còn có tác dụng giúp lên men thực phẩm hiệu quả và được sử dụng để sản xuất bột ngọt;
- Một công dụng mà ít ai biết đó là mật mía đường còn có tác dụng làm phụ gia chống thấm trong ngành xây dựng;
- Ngoài ra mật rỉ đường còn là tác nhân của quá trình chetat hóa được ứng dụng trong ngành in.
4. Công ty cung cấp mật rỉ đường giá tốt
- Công ty môi trường Nguồn Sống Xanh là đơn vị chuyên cung cấp và phân phối mật rỉ đường chất lượng ra thị trường, quý khách hàng có nhu cầu mua mật rỉ đường hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline: 0909.773.264 (Ms. Hải) để được tư vấn và báo giá tốt.
- Công ty Nguồn Sống Xanh tự tin là đơn vị bán mật rỉ đường giá rẻ nhất thị trường cùng cam kết về chất lượng của sản phẩm.
- Với hệ thống kho hàng và đại lý rộng khắp các tỉnh thành như Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh chúng tôi sẽ cung cấp mật rỉ đường đầy đủ số lượng và nhanh chóng đến quý khách hàng.
- Công ty môi trường Nguồn Sống Xanh chuyên cung cấp mật rỉ đường giá sỉ và bán lẻ tùy theo yêu cầu của khách hàng;
- Hỗ trợ, tư vấn khách hàng trong suốt quá trình thực hiện đơn hàng và sau khi giao hàng nếu khách hàng có yêu cầu chúng tôi sẽ hỗ trợ về mặt kỹ thuật miễn phí;
- Sản phẩm mật rỉ đường của Công ty môi trường Nguồn Sống Xanh:
+ Tên sản phẩm: Mật rỉ đường, mật rỉ, rỉ đường, rỉ mật;
+ Nguồn gốc: Mía đường nguyên liệu; + Xuất xứ: Việt Nam; + Đơn vị phân phối: Công ty môi trường Nguồn Sống Xanh; + Dạng: Lỏng sánh; + Màu: Nâu, đen, nâu đen; + Hàm lượng đường tổng: 45-55%; + Độ brix của rỉ mật: 75-85 0Bx; + Tỉ trọng: 1,35-1,4 g/ml; + Quy cách đóng gói: 40 kg/can; 1 tấn/tank; + Giá sản phẩm:
Ngoài ra, Nguồn Sống Xanh còn thực hiện thiết kế, thi công lắp đặt hệ thống xử lý nước thải cho quý công ty, doanh nghiệp có nhu cầu. Liên hệ ngay với chúng tôi:
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG NGUỒN SỐNG XANH
Trụ sở: Ô 60, DL 14, KĐT Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh: 53A Nơ Trang Long, phường 7, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: 0283.5100.127 – 0909.773.264 (Ms. Hải) Website: nguonsongxanh.vn Email: moitruongnguonsongxanh@gmail.com
Back to Blog
Công nghệ FBR xử lý nước thải sinh hoạt9/28/2021 CÔNG NGHỆ FBR XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ FBR đang được áp dụng khá phổ biến trong ngành xử lý nước thải nhờ hiệu suất xử lý khá cao. Cùng tìm hiểu công nghệ FBR xử lý nước thải sinh hoạt qua bài viết sau:
1. Công nghệ FBR là gì?
- Công nghệ FBR là công nghệ xử lý nước thải mà ở đó có sự kết hợp giữa bùn vi sinh hiếu khí và các giá thể vi sinh cố định nhằm xử lý các thành phần chất hữu cơ có trong nước thải.
- Công nghệ FBR xử lý nước thải sinh hoạt là công nghệ sử dụng giá thể vi sinh cố định làm môi trường cho các vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng, phát triển và phân hủy các hợp chất hữu cơ, các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt.
- Công nghệ FBR sử dụng các giá thể vi sinh cố định như giá thể vi sinh dạng sợi, giá thể vi sinh dạng tổ ong để lắp đặt vào bể sinh học hiếu khí của hệ thống xử lý nước thải.
- Công nghệ FBR phù hợp với các hệ thống xử lý nước thải có hàm lượng chất ô nhiễm hữu cơ cao như sinh hoạt, thực phẩm, thủy sản, bệnh viện,....
2. Thành phần, tính chất và quy chuẩn tiếp nhận nước thải sinh hoạtĐặc điểm thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt
+ Nước thải sinh hoạt thường chứa thành phần các chất ô nhiễm vượt quy chuẩn cho phép như: Amoni, Dầu mỡ ĐTV, BOD, Nitrat, Phosphat, Coliform, TSS,...
+ Chứa hàm lượng amoni cao; + Nước thải sinh hoạt thường chứa nhiều dầu mỡ; + Trong nước thải sinh hoạt có nhiều cặn bẩn (TSS) và hàm lượng chất hữu cơ cao + Chứa nhiều vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh. Quy chuẩn tiếp nhận nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Quý công ty muốn tìm don vi thiet ke he thong xu ly nuoc thai chuyen nghiep hãy liên hệ với Công ty môi trường Nguồn Sống Xanh để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí và báo giá tốt nhất thị trường qua số Hotline: 0909.773.264 (Ms. Hải).
3. Quy trình công nghệ FBR xử lý nước thải sinh hoạt
Công ty môi trường Nguồn Sống Xanh xin giới thiệu đến quý khách hàng quy trình công nghệ FBR xử lý nước thải sinh hoạt như sau:
Thuyết minh sơ đồ công nghệ FBR xử lý nước thải sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ 3 nguồn chính: Nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được dẫn qua bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ; nước thải nhà ăn, nhà bếp sẽ được dẫn qua bể tách mỡ và nước thải sinh hoạt khác sẽ được thu gom và dẫn qua song chắn rác. Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau khi thu gom và xử lý sơ bộ sẽ được dẫn về hố thu gom của hệ thống xử lý nước thải;
- Hố thu gom của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ FBR: Có nhiệm vụ thu gom toàn bộ lượng nước thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt và bơm về bể điều hòa của hệ thống xử lý nước thải;
- Bể điều hòa: Có nhiệm vụ điều hòa nồng độ và lưu lượng nước thải để đưa vào các công trình tiếp theo của hệ thống xử lý nước thải, hệ thống cung cấp oxy giúp quá trình phân hủy kỵ khí không xảy ra ở bể này. Nước thải sau đó được bơm điều hòa bơm vào công trình tiếp theo.
- Bể sinh học thiếu khí (Anoxit) trong trạm xử lý nước thải sinh hoạt: Tại đây xảy ra quá trình nitrat hóa và photphorit để phân giải các chất như amoni, nitrat và phosphat thành nito và photpho ở dạng tự do và thoát ra môi trường. Máy khuấy chìm có nhiệm vụ xáo trộn giữa nước thải và bùn vi sinh trong điều kiện thiếu khí giúp quá trình phân giải được diễn ra tối ưu. Nước thải sau đó tự chảy qua bể sinh học hiếu khí FBR.
- Bể sinh học hiếu khí FBR:
+ Là bể sinh học hiếu khí xử lý các thành phần chất hữu cơ (BOD, Amoni, Nitrat, Phosphat,...) thông qua hoạt động của bùn vi sinh hiếu khí kết hợp với giá thể vi sinh cố định;
+ Giá thể vi sinh cố định được sử dụng để lắp đặt vào bể sinh học hiếu khí là loại giá thể vi sinh dạng sợi hoặc giá thể vi sinh dạng tổ ong giúp làm môi trường đệm để các vi sinh vật dính bám vào đó nhằm sinh trưởng, phát triển sinh khối và xử lý chất hữu cơ có trong nước thải;
+ Hệ thống máy thổi khí nhằm sục khí liên tục để cung cấp oxy giúp vi sinh vật phát triển trong điều điện hiếu khí, ngoài ra còn xáo trộn giữa nước thải và bùn vi sinh giúp quá trình xử lý được diễn ra hiệu quả;
+ Nước thải sau khi qua bể hiếu khí FBR sẽ tự chảy vào bể lắng sinh học.
- Bể lắng sinh học trong sơ đồ công nghệ FBR xử lý nước thải sinh hoạt:
+ Có nhiệm vụ tách pha giữa pha nước và pha bùn (là vi sinh vật trôi ra từ bể sinh học hiếu khí);
+ Phần bùn sẽ được giữ lại và tuần hoàn về bể sinh học thiếu khí và bể sinh học hiếu khí để duy trì mật độ bùn trong bể sinh học; phần bùn dư còn lại sẽ được bơm về bể chứa bùn;
+ Phần nước tách pha sẽ được dẫn vào bể khử trùng.
- Bể khử trùng: Là công đoạn cuối cùng trong quy trình xử lý nước thải, tại đây hóa chất khử trùng được châm vào bể nhằm khử trùng nước, tiêu diệt các vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh.
- Nước thải sau khi đi qua bể khử trùng đạt QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt và xả vào nguồn tiếp nhận. Quy trình xử lý nước thải bằng công nghệ FBR đến đây kết thúc.
4. Ưu điểm của công nghệ FBR trong xử lý nước thải sinh hoạt
- Xử lý nước thải có chứa thành phần chất ô nhiễm hữu cơ cao;
- Công nghệ FBR thích hợp với các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt hơn so với các công nghệ khác: MBBR, SBR, Aerotank,...
- Việc sử dụng giá thể vi sinh cố định dạng sợi hoặc dạng tổ ong giúp các vi sinh vật phát triển tốt thúc đẩy quá trình xử lý chất ô nhiễm có trong nước thải được diễn ra hiệu quả;
- Quá trình thi công lắp đặt hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ FBR dễ dàng, không đòi hỏi quá nhiều máy móc thiết bị;
- Công nghệ FBR giúp quá trình xử lý amoni có trong nước thải được đạt hiệu suất cao;
- Vận hành hệ thống xử lý nước thải đơn giản, quá trình bảo trì thuận tiện, không đòi hỏi người vận hành phải có trình độ cao;
Quý khách hàng có nhu cầu thi công lắp đặt hệ thống xử lý nước thải giá rẻ, chất lượng hãy liên hệ ngay với chúng tôi:
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG NGUỒN SỐNG XANH
Trụ sở: Ô 60, DL 14, KĐT Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Chi nhánh: 53A Nơ Trang Long, phường 7, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: 0283 5100 127 – 0909 773 264 (Ms. Hải) Website: nguonsongxanh.vn hoặc khoahocmoi.vn
Back to Blog
Là một trong những trung tâm kinh tế phát triển nhất cả nước, TpHCM tập trung hàng chục khu công nghiệp với lượng lớn các công ty sản xuất, kinh doanh đa dạng về lĩnh vực hoạt động và ngành nghề, trong đó có ngành sản xuất thực phẩm.
Do đó, các vấn đề môi trường cũng cần được quan tâm cụ thể, đặc biệt là vấn đề xử lý nước thải sản xuất thực phẩm tại TpHCM.
Nguồn Sống Xanh tự hào là đơn vị lắp đặt hệ thống xử lý nước thải giá rẻ cạnh tranh trên thị trường. Liên hệ ngay 0909 773 264 để được tư vấn ngay hôm nay.
1. Đặc điểm nước thải sản xuất thực phẩm
Sản xuất chế biến thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp đóng góp nhiều vào sự phát triển của kinh tế. Các nhóm ngành sản xuất chế biến thực phẩm cũng rất đa dạng, bao gồm: sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa; chế biến thịt động vật, thủy hải sản các loại; sản xuất rượu bia nước giải khát, …
Thành phần ô nhiễm đặc trưng của nước thải thực phẩm được thể hiện trong bảng sau:
Nước thải thực phẩm thường phát sinh lưu lượng lớn, ổn định với thành phần ô nhiễm chủ yếu là các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc động thực vật, hàm lượng nito, photpho, vi khuẩn gây hại khá cao với các thông số ô nhiễm đặc trưng như TSS, COD, BOD cao gấp 10 – 20 so với quy chuẩn cho phép.
Vì vậy, việc lựa chọn đơn vị lắp đặt hệ thống xử lý nước thải thực phẩm uy tín và chất lượng là hết sức cần thiết. 2. Nguồn gốc phát sinh nước thải sản xuất thực phẩm
Nước thải sản xuất chế biến thực phẩm là một trong những loại nước thải tương đối khó xử lý. Nước thải thực phẩm có thể phát sinh từ các nguồn như: nước rửa nguyên liệu, nước cấp sinh hoạt của công nhân tại các nhà máy sản xuất thực phẩm, nước vệ sinh nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất, …
Xử lý nước thải sản xuất thực phẩm tại TpHCM3. Các phương pháp xử lý nước thải thực phẩm
Với những đặc tính ô nhiễm trên, phương pháp xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm cần kết hợp các phương pháp xử lý cơ học, hóa lý, sinh học và khử trùng để đem lại hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm tốt nhất.
3.1. Xử lý nước thải sản xuất thực phẩm bằng phương pháp cơ học
Quá trình sản xuất chế biến, lượng thực phẩm thừa, xác thực phẩm có thể bị lẫn và được thu gom cùng nước thải. Do đó, cần loại bỏ các thành phần này bằng các thiết bị lược rác, song chắn rác, bể lắng sơ bộ,…
Tùy theo tính chất nước thải, công ty thi công HTXLNT thực phẩm có thể dẫn nước thải qua bể tách dầu mỡ để loại bỏ lượng dầu mỡ có trong nước thải, sau đó nước thải sẽ được bơm lên bể điều hòa để tiếp tục xử lý.
3.2. Xử lý nước thải nhà máy thực phẩm bằng phương pháp hóa lý
Một số công trình xử lý thường được xây dựng tại trạm xử lý nước thải thực phẩm ở giai đoạn này bao gồm:
- Bể điều hòa: nước thải được ổn định về lưu lượng và nồng độ cho các bước xử lý tiếp theo nhờ hệ thống sục khí liên tục.
- Cụm bể keo tụ - tạo bông: sử dụng các loại hóa chất xử lý nước thải như hóa chất keo tụ PAC, hóa chất trợ lắng Polymer, hóa chất điều chỉnh pH xút NaOH để keo tụ và kết dính các chất ô nhiễm có trong nước thải thành các bông cặn.
- Bể tuyển nổi: Sử dụng các bọt khí sinh ra từ quá trình hòa tan không khí vào nước và sự thay đổi áp suất đột ngột để loại bỏ các váng dầu, một phần bông cặn có trong nước thải thực phẩm. Phần cặn này được thu gom và xử lý định kỳ.
3.3. Xử lý nước thải chế biến thực phẩm bằng phương pháp sinh học
Đây là một trong những công đoạn quan trọng trong hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm. Sử dụng các chủng vi sinh vật hiếu khí, kỵ khí hay thiếu khí để xử lý các chất ô nhiễm hữu cơ có trong nước thải.
Tùy thuộc vào tính chất nước thải, lượng COD nước thải đầu vào mà chúng ta sẽ lựa chọn kết hợp các bể xử lý kỵ khí, bể xử lý thiếu khí, bể xử lý hiếu khí một cách phù hợp nhất.
Nước thải sau khi qua công đoạn sinh học sẽ chảy vào bể lắng để tách các bông bùn ra khỏi nước thải, một phần bùn sẽ tuần hoàn về bể sinh học để đảm bảo hoạt động của các bể xử lý, phần còn lại sẽ dẫn về bể chứa bùn để tiếp tục xử lý. Lượng nước tách pha từ bể chứa bùn được tuần hoàn về bể điều hòa để tiếp tục xử lý.
3.4. Xử lý nước thải thực phẩm bằng bể lọc và bể khử trùng
Nước thải thực phẩm được dẫn qua bể lọc và bể khử trùng trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Tùy thuộc vào chất lượng nước thải đầu ra mà có thể lựa chọn giữa các bể lọc chậm hoặc bể lọc áp lực.
Nước sau hệ thống xử lý nước thải thực phẩm đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT.
Như vậy, việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải chất lượng phụ thuộc nhiều vào tính chất nước thải đầu vào và năng lực chuyên môn của đơn vị lắp đặt hệ thống xử lý nước thải thực phẩm.
Liên hệ 0909 773 264 để Nguồn Sống Xanh hỗ trợ quý doanh nghiệp sớm nhất. 4. Đơn vị lắp đặt hệ thống xử lý nước thải uy tín chất lượng
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải, Công ty Môi trường Nguồn Sống Xanh tự hào là đơn vị thi công lắp đặt hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm tại TpHCM uy tín chất lượng cao.
Chúng tôi luôn đồng hành cùng quý doanh nghiệp với đội ngũ kỹ thuật nhiều kinh nghiệm, hỗ trợ tư vấn thiết kế hệ thống xử lý nước thải và đem đến các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế tại từng dự án khác nhau.
Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ quý doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hồ sơ môi trường như tư vấn lập đánh giá tác động môi trường sơ bộ giai đoạn xin giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường mới nhất, báo cáo công tác bảo vệ môi trường,... với giá cả cạnh tranh và chính sách hậu mãi hấp dẫn.
Hãy liên hệ với Nguồn Sống Xanh ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất trong việc giải quyết các vấn đề môi trường.
Back to Blog
CÁC LOẠI BÙN VI SINH THƯỜNG SỬ DỤNG1. Nơi cung cấp bùn vi sinh xử lý nước thải uy tín
Công ty TNHH XD DV Môi trường Nguồn Sống Xanh tự hào là một trong những đơn vị chuyên cung cấp bùn vi sinh trong xử lý nước thải hàng đầu tại miền Nam, bằng phương pháp sinh học sử dụng các vi sinh vật có trong bùn để phân giải các chất hữu cơ, các chất ô nhiễm như COD, BOD, SS,N, P,… có trong nước thải. Vì vậy bùn vi sinh đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc duy trì ổn định và đem lại hiệu quả cao cho hệ thống xử lý nước thải.
2. Phân loại bùn vi sinh
Dựa vào công trình sinh bùn và thành phần vi sinh vật chiếm đa số trong bùn có thể chia bùn vi sinh thành các loại như:
bùn kỵ khí dạng hạt
bùn kỵ khí dạng sệt
Bùn hiếu khí dạng sệt
Bùn hiếu khí tách nước
Các dạng bùn vi sinh:
3. phương tiện vận chuyển bùn vi sinh
- Bùn dạng sệt gồm: bùn hiếu khí, bùn kỵ khí dạng sệt, bùn kỵ khí dạng hạt thì sử dụng xe bồn chuyên dụng để vận chuyển
- Bùn dạng ép khô: bùn vi sinh hiếu khí dạng ép, bùn vi sinh kỵ khí dạng ép: vận chuyển bằng xe tải chuyên dụng, xe 3 bánh nếu khối lượng ít.Bùn dạng khô: quy cách đóng gói là 40kg/bao. Nếu quý công ty có nhu cầu sử dụng bùn vi sinh để bổ sung vi sinh hoặc khởi động hệ thống xử lý nước thải hay gặp khó khăn trong việc lựa chọn các dạng bùn thì hãy liên hệ ngay với Công ty chúng tôi để được tư vấn miễn phí. Link tham khảo: http://nguonsongxanh.vn/vi/thiet-ke-thi-cong/xu-ly-nuoc-thai/ Ngoài chúng tôi còn cung cấp các loại chế phẩm vi sinh để bổ sung vi sinh hàng ngày cho hệ thống xử lý nước thải như: - Chế phẩm vi sinh Jumbo A, Jumbo - G - Chế phẩm sinh học Bio EM, Bio - S - các dinh dưỡng bổ trợ như: mật rỉ đường, cám gạo. Nếu quý khách hàng mua kết hợp sẽ có giá cực kỳ ưu đãi. HÃY LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI:
CÔNG TY TNHH XD DV MÔI TRƯỜNG NGUỒN SỐNG XANH
Trụ sở chính: Ô 60, DL 14, Khu đô thị Mỹ Phước 3, Thị xã Bến Cát, Bình Dương Chí nhánh: 53A Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh Điện thoại: 0650.3555.118 (Trụ sở chính); 028.35 100 127 (Chi nhánh) Website: www.nguonsongxanh.vn Email: greenlife@nguonsongxanh.vn Hotline: 0909 773 264 (Ms.Hải)
Back to Blog
BÁN MẬT RỈ ĐƯỜNG GIÁ RẺ1/20/2019 BÁN MẬT RỈ ĐƯỜNG GIÁ RẺ NHẤT THỊ TRƯỜNG
Nói đến mật rỉ đường thì nhiều người chúng ta còn chưa biết đến nhiều,rỉ đường dùng để làm gì . Sau đây Công ty Nguồn Sống Xanh xin cung cấp thêm công dụng và lợi ích của mật rỉ đường.
công ty bán rỉ mật giá rẻ ở Bình Dương LH - 0989764780 1. Cách sử dụng mật rỉ đường.
Rỉ mật hay còn gọi là rỉ đường,mật rì đường là chất lỏng cô đặc sóng sanh sau khi cây mía được thu hoạch hết lượng đường cần thiết,phần còn lại gọi là sản phẩm phụ của ngành mía đường. + Mật rỉ đường được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi ,nuôi thủy sản tôm.. - Đối với chăn nuôi trâu bò dê thường thì chúng ta nên pha với tỉ lệ 1kg rỉ đường với 30lit nước, - Trong nuôi tôm bón mật rỉ đường với liều lượng 30kg/1ha để giảm hàm lượng khí độc trong ao và bổ sung nguồn cacbon cho ao nuôi. + Sữ dụng mật rỉ đường trong nuôi vi sinh hiếu khí tại các hệ thống xử lí nước thải công nghiệp. + Mật rỉ đường dùng để ủ phân vi sinh hữu cơ. Do việc lạm dụng quá nhiều các loại phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp với việc sử dụng các loại phân hữu cơ ngày càng ít,chi phi phân hóa học gía thành thì cao ảnh hưởng nhiều đến chi phí sản xuất của người dân. Hầu hết các gia đình ở nông thôn đều có hoạt động trồng trọt, chăn nuôi và có lượng phế phẩm rác thải công nghiệp nên cần ủ vi sinh để giảm ô nhiễm môi trường,tạo nguồn phân bón hữu ích. Phân hữu cơ vi sinh là loại phân bón mà người dân thường có như: Chất thải người, gia súc, gia cầm; rơm rạ... + Ngoài ra rỉ mật còn một số công dụng trong ngành công nghiệp ... ![]() 2. Lợi ích từ mật rỉ đường mang lại.
- Gía rẻ
- Tận dụng được sản phẩm phụ - Giúp vật nuôi ăn nhiều và hấp thu dinh dưỡng tốt - Bổ sung nguồn dinh dưỡng cho vi sinh - Dễ tìm mua và sữ dụng - giảm ô nhiễm môi trường... - hoạt hóa men vi sinh Jumbo A (chế phẩm vi sinh hiếu khí)
+ Được đóng theo can 30 lít,trọng lượng 40kg
+ Gía 6000đ/1kg + Chất lượng tốt giá rẻ giao hàng nhanh chống.
4. Nhiều nông dân bà con vẫn chưa biết mua rỉ đường ở đâu và có chất lượng tốt. Công ty chúng tôi tự hào là đơn vị chuyên cung cấp mật rỉ đường giá rẻ chất lượng tốt nhất .Hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn mọi thắc mắc.
Công Ty TNHH XD DV MT Nguồn Sống Xanh . ĐC: Đường DL14 ,P Thới Hòa,Bến Cát,Tỉnh Bình Dương. Hotline: 0989764780 - 0357484878 Mr Minh
Back to Blog
Xử lý nước thải uy tín12/9/2017
Theo Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014 thì các cơ sở sản xuất nếu có phát sinh nước thải phải thu gom và xử lý trước khi xả thải ra ngoài môi trường xung quanh.
Công ty Môi trường Nguồn Sống Xanh là đơn vị xử lý nước thải uy tín nhất hiện nay. Chúng tôi chuyên tư vấn thiết kế và thi công hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải tập trung của khu công nghiệp, làng nghề và các loại nước thải khác.
Các thông số ô nhiễm trong nước thải
Các thông số ô nhiễm có trong nước thải phải được xác định đối với từng loại hình sản xuất và công nghệ sản xuất cụ thể, từ đó mới đưa ra được công nghệ xử lý phù hợp và hiệu quả nhất.
Vì vậy, để đảm bảo nước thải thoát ra nguồn tiếp nhận mà không gây hại đến môi trường cần phải có quy trình xử lý chuẩn qua nhiều giai đoạn trước khi thải ra môi trường hoặc tập trung về bể xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, cụm công nghiệp nếu doanh nghiệp đang hoạt động nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp Các phương pháp xử lý nước thải
Có nhiều phương pháp xử lý nước thải khác nhau tùy theo nguồn gốc nước thải phát sinh từ nguồn nào. Ví dụ xử lý nước thải chế biến thủy sản, nước thải chế biến tinh bột mì, cao su, thực phẩm, nước thải xi mạ, dệt nhuộm, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất mỹ phẩm, nước thải khu dân cư, khu thương mại, nhà hàng,…
Công trình xử lý nước thải
Tuy nhiên quy trình xử lý nước thải cơ bản gồm các công trình xử lý sau:
- Song chắc rác/lưới lọc rác thô và tinh. - Bể điều hòa. - Cụm bể xử lý hóa lý. - Cụm bể xử lý sinh học hiếu khí/kỵ khí/thiếu khí. - Khử trùng nước thải Tùy vào đặc trưng ô nhiễm của từng loại nước thải, yêu cầu chất lượng nước sau xử lý mà ta có thể thêm hoặc bớt các công trình đơn vị xử lý nước như trên.
Khi làm việc với công ty xử lý nước thải uy tín nhất như chúng tôi hiện nay quý khách hàng sẽ được tư vấn các giải pháp xử lý nước thải cụ thể một cách chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó chúng tôi luôn áp dụng công nghệ xử lý tiên tiến nhất, tiện dụng nhất với các loại module xử lý nước thải từ nhỏ tới lớn, các thiết bị xử lý nước thải bằng inox hoặc composite linh động, dễ tháo lắp di dời, ứng dụng cho nhiều quy mô khác nhau.
Giải pháp nào phù hợp quy mô sản xuất của Công ty bạn? Giá thành để xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải là bao nhiêu? Tất cả sẽ được Công ty Môi trường Nguồn Sống Xanh trả lời khi quý khách hàng gọi cho chúng tôi.
Ngoài ra chúng tôi chuyên tư vấn cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải cho quý doanh nghiệp Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: CÔNG TY TNHH XD DV MÔI TRƯỜNG NGUỒN SỐNG XANH
Địa chỉ : Ô 60, DL 14, KĐT Mỹ Phước 3, P Thới Hòa, Tx Bến Cát, Bình Dương
Chi nhánh: 53A Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh , TP.Hồ Chí Minh Điện thoại:0283 5100127/ 02743 555.118 hoặc 0909773264 Website: www.nguonsongxanh.vn và www.khoahocmoi.vn
Back to Blog
Xử lý nước thải xi mạ11/28/2017
Xi mạ là một trong những ngành sản xuất thiết yếu nhưng gây ra sự ô nhiễm môi trường. Hiện nay, ngày càng nhiều phân xưởng xi mạ được mở ra nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Thế nhưng hầu như các nhà quản lý chỉ quan tâm đến vấn đề lợi nhuận trong khi đó rất xem nhẹ, hoặc gần như không hề lưu tâm đến vấn đề môi trường. Các cơ sở xi mạ không bố trí các công trình xử lý nứơc thải xi mạ mà thải thẳng ra ngoài môi trường. 1. Tổng quan về nước thải xi mạ
Nguồn nước thải phát sinh từ nhà máy bao gồm các nguồn sau:
- Nguồn nước thải từ khâu xử lý bề mặt cho mạ chứa chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, hóa chất tẩy rửa; - Nước thải sinh hoạt nội bộ nhà máy: chứa cặn bã chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, chất dinh dưỡng (nitrogen, photpho, NH3 ) và vi sinh; - Nước thải xi mạ: từ quá trình chảy tràn các bể rửa. Lượng nước thải phát sinh không ổn định mà luôn thay đổi theo quá trình sản xuất. Nước thải có thành phần rất đa dạng, nồng độ lại thay đổi rất rộng, pH thay đổi từ axit trung tính hoặc kiềm. 2. Thành phần, tính chất nước thải xi mạ
Trong công nghệ xi mạ, lượng nước thải phát sinh không nhiều. Nước thải trong ngành xi mạ bao gồm nước rửa trước mạ và nước rửa sau mạ
- Các chất gây ô nhiễm trong nước rửa trước mạ chủ yếu là nước thải có pH quá cao (pH>9) hoặc quá thấp (pH<4), sắt và dầu mỡ (sinh ra từ khâu tẩy dầu), SO42- ,… - Trong khi đó, các kim loại nặng phát sinh chủ yếu trong phần nước rửa sau mạ, và tùy thuộc vào loại hình mạ mà nước thải có thể chứa các kim loại nặng khác nhau như: niken, kẽm, đồng ,… Ngoài ra còn phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân viên nhà máy với lưu lượng không nhiều, chủ yếu là ô nhiễm hữu cơ. 3. Công nghệ xử lý nước thải xi mạa. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xi mạb. Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải xi mạ
Nước thải sản xuất được dẫn theo đường thoát nước riêng đến hệ thống xử lý nước thải. Dòng thải được đưa vào hầm tiếp nhận.
Song chắn rác được đặt tại đường ống trước hầm tiếp nhận nhằm loại bỏ các chất rắn có kích thước lớn như: giấy, gỗ, nilông, lá cây … để bảo vệ các máy móc thiết bị ở các công đoạn xử lý nước tiếp theo. Nước thải được bơm qua bể điều hòa. Tại bể điều hòa, hệ thống sục khí đặt dưới đáy bể sẽ hòa trộn đều nước thải trên toàn diện tích bể, ngăn ngừa hiện tượng lắng cặn ở bể sinh ra mùi khó chịu. Bể điều hòa có chức năng điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải đầu vào hệ thống xử lý. Nước thải ở bể điều hòa sẽ được bơm qua bể tách dầu Trong bể tách dầu, các hạt dầu dính kết lại vời nhau nổi lên bề mặt hoặc các hạt dầu dính kết với các chất thải rắn lơ lửng và chìm xuống đáy. Hiệu quả của thiết bị tách dầu trọng lực phụ thuộc vào nhiệt độ, mật độ và kích thước củ các hạt cặn lơ lửng trong nước. Nước thải từ bể tách dầu được bơm qua bể phản ứng. Bơm định lượng có nhiệm vụ châm hóa chất keo tụ vào bể với liều lượng nhất định và được kiểm soát chặt chẽ. Dưới tác dụng của hệ thống cánh khuấy với tốc độ lớn được lắp đặt trong bể, các hóa chất được hòa trộn nhanh và đều vào trong nước thải. Hỗn hợp nước thải này tự chảy qua bể keo tụ tạo bông. Tại bể keo tụ tạo bông, hóa chất Polymer được châm vào bể với liều lượng nhất định. Dưới tác dụng của hóa chất này và hệ thống motor cánh khuấy với tốc độ chậm, các bông cặn li ti từ bể phản ứng sẽ chuyển động, va chạm, dính kết và hình thành nên những bông cặn tại bể keo tụ tạo bông có kích thước và khối lượng lớn gấp nhiều lần các bông cặn ban đầu, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lắng ở bể lắng. Hỗn hợp nước và bông cặn hình thành từ bể tạo bông sẽ tự chảy sang bể lắng. Nước thải sau bể lắng sẽ tự chảy qua bể chứa trung gian và được bơm qua bể lọc áp lực. Bể lọc áp lực gồm các lớp vật liệu: sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính để loại bỏ các hợp chất hữu cơ hòa tan, các nguyên tố dạng vết, những chất khó hoặc không phân giải sinh học và halogen hữu cơ nhằm xử lý các chỉ tiêu đạt yêu cầu quy định. Bùn được bơm về bể chứa bùn. Bùn ở bể chứa bùn được lưu trữ trong khoảng thời gian nhất định, sau đó được thu gom và xử lý theo quy định. Cuối cùng nước thải sau khi xử lí được thải ra nguồn tiếp nhận.
Công ty môi trường Nguồn Sống Xanh.là chuyên gia hàng đầu trong việc thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải chuyên nghiệp. Liên hệ 0909773264
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG NGUỒN SỐNG XANH
Địa chỉ: 53A Đường Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 35100127 – Fax: (028) 35100126 – Hotline: 0909.773.264 – MST: 3702300962
Back to Blog
Hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm10/25/2017 1. Tổng quan về nước thải dệt nhuộm
Dệt may là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn, giữ vị trí chiến lược quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, ngành công nghiệp dệt nhuộm lại phát sinh lượng lớn nước thải, việc xử lý nước thải ngành dệt nhuộm rất khó vì chứa thành phần nguy hại như: độ màu khó xử lý, tỷ lệ COD/BOD cao, nhiệt độ cao, tính chất nước thải thay đổi liên tục. Nếu không được xử lý, nước thải dệt nhuộm sẽ gây mất mỹ quan, ăn mòn các công trình thoát nước, cản trở quá trình quang hợp, làm giảm hàm lượng oxy hòa tan trong nước, gây ảnh hưởng môi trường, sinh thái và đời sống của nhiều loài thủy sinh, động vật và con người. 2. Thành phần và tính chất nước thải dệt nhuộm
Dệt nhuộm là một trong những ngành sử dụng nhiều nước và hóa chất. Nước thải phát sinh chủ yếu từ các công đoạn sản xuất - Hồ sợi: hóa chất sử dụng bao gồm: tinh bột, keo động vật, chất làm mềm, dần thảo mộc, chất béo, chất giữ ấm, CaCl2, glyxerin, chất chống mốc fenol. - Nấu tẩy: hóa chất trong công đoạn này bao gồm NaOH, NaHSO3, Na2SiO3, H2O2, chất hoạt động bề mặt nhũ hóa sáp, giảm sức căng bề mặt, tạo điều kiện cho dung dịch dễ thấm vào vải. Riêng các loại vải trắng còn có thêm công đoạn tẩy trắng, nguyên nhân là trong khi nấu vải trắng còn dính các thành phần màu thiên nhiên chưa bị phá hủy. - Giũ hồ: Quá trình này được thực hiện bằng cách ngâm ủ hóa chất, sau đó giặt ép bằng nước nóng để loại sạch các tạp chất, tinh bột… Thông thường các hóa chất cho vào là NaOH, chất oxy hóa H2O2, men gốc thực vật, động vật, xà bông… - Nhuộm sợi: sử dụng các chất như: NaOH, CH3COOH, chất tạo môi trường kiềm hay axit, phẩm nhuộm, chất hoạt động bề mặt, chất khử, chất điện ly… Đối với các loại vải khác nhau đòi hỏi phẩm nhuộm và môi trường khác nhau. Đây cũng là nguyên nhân khiến thành phần có trong nước thải dệt nhuộm khó xử lý hơn những loại nước thải khác vì tính chất của nước thải dệt nhuộm không ổn định. - Tẩy giặt: Nhằm làm sạch vải, loại bỏ các tạp chất, màu thuốc nhuộm thừa… Quy trình tẩy giặt bao gồm xà phòng hay hóa chất giặt tổng hợp ở nhiệt độ khoảng 80°C, sau đó xả lại với các chất tẩy giặt thông dụng như xà phòng hay soda. - Công đoạn hoàn tất: Là công đoạn cuối cùng tạo ra vải có chất lượng tốt và theo đúng yêu cầu như: Chống mốc, chống cháy, mềm, chống màu… hoặc trở về trạng thái tự nhiên sau quá trình căn kéo, co rút ở các khâu trước hay thẳn nếp ngay ngắn. 3. Hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộmSơ đồ công nghệ xử lýThuyết minh công nghệ xử lý
Nước thải dệt nhuộm phát sinh ở các khâu sản xuất được thu gom về hố thu gom tập trung. Sau đó nước thải được bơm lên bể điều hòa
Bể điều hòa có chức năng điều hòa lưu lượng, thành phần, nồng độ nước thải. Điều này giúp tạo chế độ làm việc ổn định, tránh tình trạng quá tải vào các giờ cao điểm. Trong bể điều hòa có bố trí hệ thống sục khí nhằm mục đích xáo trộn đều nước thải, tránh quá trình sự lắng cặn trong bể và phân hủy kỵ khí gây mùi hôi và giảm một phần các chất hữu cơ có trong nước thải. Nước thải sau điều hoà được bơm lên tháp giải nhiệt để giảm nhiệt độ trước khi qua xử lý hoá lý. Xử lý hóa lý gồm các bể khử màu, bể keo tụ – tạo bông, bể Fenton. Có nhiệm vụ giảm hàm lượng SS, một phần COD, độ màu có trong nước thải trước khi xử lý sinh học. Tại bể keo tụ ta châm Axit nhằm điều chỉnh pH trước khi châm hóa chất keo tụ PAC. Polymer được châm vào bể tạo bông làm chất trợ keo tụ. Nước thải tiếp tục chảy qua bể lắng nhằm tách các bông bùn hoá lý từ quá trình keo tụ – tạo bông, giúp giảm hàm lượng SS, độ màu trước khi xử lý sinh học. Nước thải sau đó tự chảy qua bể chứa trung gian. Nước thải từ bể chứa trung gian sẽ được bơm qua bể sinh học hiếu khí Aerotank. Tại đây diễn ra quá trình phân huỷ hợp chất hữu cơ trong điều kiện cấp khí nhân tạo bằng máy thổi khí. Lượng khí cung cấp vào bể với mục đích: cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí chuyển hóa chất hữu cơ hòa tan thành nước và CO2, xáo trộn đều nước thải và bùn hoạt tính tạo điều kiện để vi sinh vật tiếp xúc tốt với các cơ chất cần xử lý Hỗn hợp bùn hoạt tính và nước thải sẽ chảy qua bể lắng sinh học. Bể lắng bùn sinh học có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải, làm giảm SS nên được thiết kế đặc biệt tạo môi trường tĩnh cho bông bùn lắng xuống đáy bể. Tại bể lắng, nước thải đi từ dưới lên trên qua ống trung tâm, bùn sẽ lắng xuống và được gom vào đáy bể. Bùn sau khi lắng có hàm lượng SS = 8.000-12.000 mg/L sẽ chảy về bể bơm bùn. Từ đó,một phần sẽ bơm tuần hoàn trở lại bể sinh học hiếu khí (60-70% lưu lượng) để giữ ổn định mật độ cao vi khuẩn, tạo điều kiện phân hủy nhanh chất hữu cơ, đồng thời ổn định nồng độ MLSS = 3.000mg/L. Lưu lượng bùn dư thải ra mỗi ngày sẽ được bơm về bể nén bùn. Độ ẩm bùn hoạt tính dao động trong khoảng 98-99,5%. Lượng bùn vi sinh phát sinh trong quá trình xử lý sinh học, quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý được thu gom và đưa về bể chứa bùn. Sau một thời gian nén cố định để gia tăng nồng độ và cô đặc, bùn sẽ được đưa vào sân phơi bùn để làm giảm độ ẩm và thể tích của bùn để thuận tiện cho quá trình xử lý bùn. Bùn khô sau khi ép tách nước được thu gom – vận chuyển đi xử lý đúng nơi quy định hoặc phối trộn làm phân bón cho cây trồng. Phần nước trong sau lắng được thu lại bằng hệ máng thu nước răng cưa được bố trí trên bề mặt bể và được dẫn sang bể lọc áp lực. Bể lọc áp lực sẽ loại bỏ các chất lơ lửng còn sót lại trong nước thải Bể khử trùng: hóa chất Chlorine được châm vào để khử trùng trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Hàm lượng chlorine cần thiết để khử trùng cho nước sau lắng là 3-15mg/L. Hàm lượng chlorine cung cấp vào nước thải ổn định bằng bơm định lượng hóa chất. Phần nước sạch sau xử lý sẽ theo hệ thống thoát nước đạt theo QCVN 13-MT:2015/BTNMT, Cột A.
Công nghệ xử lý của chúng tôi đã được áp dụng thành công trong việc xử lý nước thải dệt nhuộm và giặt tẩy với các quy mô khác nhau. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ Công ty Môi trường Nguồn Sống Xanh
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG NGUỒN SỐNG XANH
Địa chỉ: 53A Đường Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 35100127 – Fax: (08) 35100126 – Hotline: 0909.773.264 – MST: 3702300962
Back to Blog
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt10/23/2017
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường vì vậy cần được xử lý trước khi xả ra cống chung của khu vực hoặc ao, hồ , sông, suối…
Hiện nay có rất nhiều công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt như: xử lý cơ học, xử lý sinh học, xử lý hóa học, xử lý bằng phương pháp màng lọc,… Các công nghệ này có thể giúp xử lý các chất hữu cơ hòa tan và các chất gây ô nhiểm như H2S, sunfit, ammonia, nitơ, BOD, COD… Việc thiết kế xây dựng một hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải ra môi trường cần phải có các chuyên gia giàu kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn giỏi. Vì như vậy chúng ta mới đánh giá được tác động của nguồn chất thải, thiết kế cơ chế vận hành ổn định phù hợp với đặc tính không gian, cơ sở sản xuất, mang đến giá trị hiệu quả cao nhất. 1. Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt, tẩy rửa…Chúng thường được thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện…. Thành phần của nước thải sinh hoạt gồm hai loại: - Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh. - Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã từ nhà bếp, các chất rửa trôi. Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa thành phần chất hữu cơ (BOD), Cặn lơ lửng, Amoni, Tổng Nitơ, Photpho, Mùi và nhiều vi sinh vật gây bệnh. 2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt3. Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải từ khu vực nhà bếp chứa nhiều dầu mỡ nên được dẫn qua bể tách dầu mỡ trước khi nhập chung với vào hệ thống xử lý nước thải
Nước thải vệ sinh từ bể phốt sẽ được bơm về bể điều hòa Bể điều hòa: có nhiệm vụ điều hòa nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải nhà bếp và nước thải từ bể phốt. Bể điều hòa sẽ được sục khí nhằm ngăn cản quá trình kỵ khí diễn ra sẽ gây mùi hôi thối đồng thời làm giảm bớt nồng độ các chất ô nhiễm hữu cơ trước khi đi vào các công trình xử lý sinh học Bể Anoxic: là bể xử lý sinh học thiếu khí, hệ thống cánh khuấy được gắn trong bể nhằm đảo điều nước thải để quá trình khử nitrat diễn ra hoàn toàn. Bể MBBR: là bể xử lý sinh học hiếu khí. Nước thải được trộn đều với không khí được cấp từ ngoài vào qua dàn đĩa phân phối khí ở dưới đáy bể bằng máy thổi khí, hỗn hợp khí và nước được trộn lẫn với bùn vi sinh. Tại đây, quá trình xử lý BOD, N, P… diễn ra mạnh mẽ. Bể lắng: tại đây bùn và các hạt có kích thước lớn dưới tác dụng của trọng trọng lực sẽ lắng xuống đáy bể và phần nước trong ở bên trên được dẫn vào bể trung gian Bể chứa trung gian: nước từ bể lắng sẽ tự chảy qua bể chứa trung gian để chuẩn bị cho quá trình lọc Bể lọc áp lực: nước thải sẽ đi qua lớp vật liệu lọc gồm cát thạch anh, sỏi, than hoạt tính… giúp loại bỏ các chất lơ lửng, cặn lắng còn sót lại trong nước thải Bể khử trùng: sau khi xử lý vi sinh vẫn còn chứa một hàm lượng vi khuẩn nhất định sẽ được hòa trộn với dung dịch nước chlorine (nồng độ 6-9 ppm) và lưu trong thời gian 30 phút để khử trùng. Cuối cùng nước thải đã xử lý sẽ chảy ra hệ thống thoát nước chung của khu vực hoặc tập trung vào bể chứa để tái sử dụng (tưới cây, rửa đường, nuôi cá…) Bể chứa bùn: bùn ở bể lắng, bể điều hòa sẽ được chuyển về bể chứa bùn, sau đó sẽ qua máy ép bùn nhằm giảm thể tích bùn, bùn khô được hút bỏ định kì bằng xe chuyên dụng. Nói đến công ty xử lý nước thải uy tín nhất Việt Nam hiện nay phải kể đến Công ty Môi trường Nguồn Sống Xanh. Chúng tôi chuyên xử lý nước thải sinh hoạt cho các khu dân cư, toàn nhà, văn phòng, trường học, nhà hàng…Với tiêu chí uy tín - chất lượng hàng đầu. Liên hệ 0909773264 Ms Hải
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG NGUỒN SỐNG XANH
Địa chỉ: 53A Đường Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 35100127 – Fax: (08) 35100126 – Hotline: 0909.773.264 – MST: 3702300962
Back to Blog
Xử lý nước thải ngành dược phẩm10/13/2017 Theo thống kê của tổ chức y tế thế giới thì các loại bệnh dịch ngày càng gia tăng, số lượng người mắc các bệnh nguy hiểm ngày càng tăng với tốc độ nhanh chóng. Vì vậy đòi hỏi phải sản xuất một lượng lớn các thuốc đặc trị.
|